Google Console: Google ads: Google Tag Manager: Google Analytics
  • Kinh Nghiệm - Kiến Thức
    • Quy hoạch
    • Bản Đồ Quy Hoạch
    • Tin Quy Hoạch
    • Tin tức
    • Tư vấn Luật Đất Đai
    • Tin Thị Trường
    • Tin Tức Phú Quốc
    • Kinh Nghiệm - Kiến Thức
    • Du Lịch Giải Trí

Đất lâm nghiệp là gì? Có được chuyển nhượng, làm nhà, thế chấp không?

Cập Nhật: 20/5/2021 | 3:19:54 PM

Đất lâm nghiệp là gì? Bao gồm những loại đất nào? Đất lâm nghiệp có được chuyển nhượng, làm nhà, thế chấp không?,… Và còn rất nhiều câu hỏi xoay quanh đất lâm nghiệp mà nhiều người mua đất tại Phú Quốc vẫn chưa được giải đáp.

Để hiểu rõ hơn về loại đất này, hãy tham khảo bài viết sau đây của BDS Phú Quốc.

Đất lâm nghiệp là gì?

Đất lâm nghiệp là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp. Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng tự nhiên, đất khoanh nuôi tu bổ tái sinh phục hồi rừng, đất trồng rừng, nuôi dưỡng làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về rừng.

Đất lâm nghiệp là gì? Có được chuyển nhượng, làm nhà, thế chấp không?

Đất lâm nghiệp là một loại đất nằm trong nhóm đất nông nghiệp

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 25/2009/TT-BNN hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thì đất quy hoạch lâm nghiệp được định nghĩa như sau:

Đất quy hoạch lâm nghiệp là từ viết tắt của đất có rừng và đất chưa có rừng được cấp có thẩm quyền quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp.

Phân loại rừng giao đất lâm nghiệp

Để hiểu rõ hơn đất lâm nghiệp là gì dựa theo thông tư của Bộ Lâm nghiệp số 06/LN-KL năm 1994 căn cứ ba loại rừng để giao đất lâm nghiệp như sau:

Đất rừng phòng hộ

Là khu vực rừng nhằm mục đích bảo vệ đất, nước, chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế thiên tai và điều hòa khí hậu. Rừng phòng hộ được phân loại theo các mức độ xung yếu, gồm: 

  • Rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư; rừng phòng hộ biên giới; 
  • Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển.

Đất rừng sản xuất

Đất rừng sản xuất được trồng chủ yếu là cung cấp lâm sản. Nhằm phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp. Ngoài ra, nó cũng có thể kết hợp với mô hình rừng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Đất rừng đặc dụng

Sau khi đã nắm được định nghĩa đất lâm nghiệp là gì? Nhiều người băn khoăn đất rừng đặc dụng có phải là đất lâm nghiệp? Câu trả lời là đúng. Những cánh rừng này có mục đích bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên. Đồng thời, bảo vệ nguồn gen của sinh vật. Đây sẽ là tư liệu cho các nhà khoa học, bảo tồn lịch sử văn hóa nghiên cứu. Trừ phần bảo vệ nghiêm ngặt thì các khu vực khác của rừng đặc dụng được sử dụng như di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, khu du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái,...

Rừng cung ứng dịch vụ cũng thuộc rừng đặc dụng, được phân loại thành nhiều hình thức, nhiều công năng khác nhau:

  • Khu dự trữ thiên nhiên
  • Vườn quốc gia
  • Khu bảo tồn sinh cảnh
  • Khu bảo vệ cảnh quan, gồm: rừng bảo vệ môi trường, bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, khu chế xuất, khu công nghệ cao,...
  • Rừng nghiên cứu, thực nghiệp KH, vườn giống quốc gia

Đất lâm nghiệp là gì? Có được chuyển nhượng, làm nhà, thế chấp không?

Phân loại đất lâm nghiệp gồm đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng

Quy định về sử dụng đất lâm nghiệp

Có được xây nhà trên đất lâm nghiệp không?

Theo Khoản 1, Điều 170 của Luật đất đai 2013, sử dụng đất lâm nghiệp phải đúng mục đích là đúng quy định. Vì vậy, xây nhà trên đất lâm nghiệp được xem là trái pháp luật. Những cá nhân, tổ chức nào cố tình xây dựng trái phép trên đất lâm nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định.

Nếu muốn xây dựng nhà trên đất lâm nghiệp phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, và phải có sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>>> Xem thêm: Đất công cộng đô thị là gì?

Mức xử phạt khi xây nhà trên đất lâm nghiệp

Trong trường hợp xây nhà trên phần đất lâm nghiệp mà chưa tiến hành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất cũng chưa xin giấy phép xây dựng thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính đối với những hành vi trên. Cụ thể, Nghị định 91/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai:

Điều 10. Sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép

Chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

Sau đó:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
  • Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Đất lâm nghiệp là gì? Có được chuyển nhượng, làm nhà, thế chấp không?

Xử phạt nặng khi tiến hành xây dựng nhà trên đất lâm nghiệp

Đất lâm nghiệp có được thế chấp không?

Đất lâm nghiệp là tài sản hợp pháp và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hoàn toàn có thể được sử dụng để thế chấp. Tuy nhiên, đất rừng đặc dụng và phòng hộ sẽ không thể đem ra thế chấp do bị hạn chế về đối tượng nhận chuyển nhượng. 

Đồng thời, người sử dụng đất rừng chỉ được phép thế chấp tại Ngân hàng Việt Nam, các tổ chức tín dụng Việt Nam do Nhà nước cho phép thành lập, không được thế chấp ở bất kỳ một tổ chức kinh tế nào khác.

Do đó, nếu là đất rừng sản xuất có thể nhận thế chấp tối đa 300ha. Đối với rừng đặc dụng và phòng hộ thì không thể thế chấp do không đảm bảo điều kiện về người nhận thế chấp.

Đất lâm nghiệp có được chuyển nhượng không?

Theo quy định tại khoản 3, Điều 192 Luật đất đai 2013: Đất rừng sản xuất được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì có chuyển nhượng, tặng cho sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất của Chính phủ.

Tuy nhiên, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất này phải được thông qua xác nhận của chính quyền địa phương. Các trường hợp chuyển nhượng trái phép đều bị xử phạt hành chính theo quy định.

Những trường hợp không được chuyển nhượng đất lâm nghiệp

Theo Điều 191 Luật đất đai 2013, những trường hợp sau đây không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất lâm nghiệp:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.”

Những đối tượng không được phép chuyển nhượng đất

  • Cá nhân, hộ gia đình không có hoạt động sản xuất nông nghiệp
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, người Việt đang sinh sống ngoài nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Đó là khu đất thuộc khu vực bảo vệ nghiêm ngặt của nhà nước, rừng sinh thái, phong hộ,…nếu không sinh sống trong đó.

Đất lâm nghiệp là gì? Có được chuyển nhượng, làm nhà, thế chấp không?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang đất thổ cư tại Phú Quốc

Thủ tục chuyển đổi đất lâm nghiệp sang thổ cư như thế nào?

Do đất lâm nghiệp thuộc đất nông nghiệp nên được phép chuyển đổi mục đích sử dụng. Người dân có nhu cầu chuyển đổi sẽ tiến hành theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin chuyển đối đất lâm nghiệp sang thổ cư bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất hợp pháp.
  • Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, CMND/CCCD…

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người dân nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:

  • Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, xác định lại nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Hướng dẫn người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  • Gửi hồ sơ lên UBND cấp có thẩm quyền để phê duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 
  • Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhập vào cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Người nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính

Người dân có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất đóng thuế, phí theo thông báo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Bước 5: Nhận kết quả

Sau khi hoàn thành các thủ tục trên, người dân đến phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nhận lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chuyển đổi theo quy định.

Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp người mua hiểu được đất lâm nghiệp là gì, và những quy định về sử dụng đất lâm nghiệp, thủ tục chuyển đổi đất lâm nghiệp sang đất thổ cư để có hướng sử dụng thích hợp, tránh bị vi phạm hành chính. Nếu có nhu cầu mua bán đất thổ cư tại Phú Quốc nhà đầu tư hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua địa chỉ Hotline.

(Nguồn: BDS Phú Quốc)

Bình luận
  • Quảng cáo phải tin tức
Thiết kế © 2021 bdsphuquoc.net.vn
0902266769
Google Ads: Google Tag Manager: