Google Console: Google ads: Google Tag Manager: Google Analytics
  • Kinh Nghiệm - Kiến Thức
    • Quy hoạch
    • Bản Đồ Quy Hoạch
    • Tin Quy Hoạch
    • Tin tức
    • Tư vấn Luật Đất Đai
    • Tin Thị Trường
    • Tin Tức Phú Quốc
    • Kinh Nghiệm - Kiến Thức
    • Du Lịch Giải Trí

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Những quy định của pháp luật hiện hành

Cập Nhật: 26/5/2021 | 3:47:24 PM

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Những quy định của pháp luật hiện hành về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép và không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện nay.

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Những quy định của pháp luật hiện hành

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một thủ tục hành chính, thực hiện chuyển đổi mục đích trong việc sử dụng đất của người dân.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nhu cầu của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng, nhằm khai thác tối đa giá trị kinh tế do đất đai đem lại. Tuy nhiên, việc chuyển đổi không đúng quy hoạch, sử dụng sai mục đích, gây lãng phí, trái với quy định của pháp luật cần phải kiên quyết ngăn chặn, xử lý.

Lưu ý: Trong Luật đất đai năm 2013 không đưa ra một khái niệm cụ thể về chuyển mục đích sử dụng đất mà chỉ đề cập đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và một số trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì người sở hữu đất mới được chuyển mục đích sử dụng đất.

Quy định về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép được cụ thể hóa tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 bao gồm:

  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang các loại đất như: đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm sang các loại đất như: đất nuôi thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản (hình thức ao, hồ, đầm);
  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao mà phải nộp tiền sử dụng đất;
  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất công cộng sử dụng vào mục đích kinh doanh, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ.

Khi đã nắm rõ các trường hợp phải xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất đã nêu ở trên thì người mua đất Phú Quốc chính chủ cần làm đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất kèm theo hồ sơ chuyển đổi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, gồm:

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Những quy định của pháp luật hiện hành

Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền

Quy trình, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Quy trình, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Phú Quốc được hướng dẫn cụ thể tại Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.

1. Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Để thực hiện các quy trình trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì chủ thể co yêu cầu phải hoàn tất hồ sơ, giấy tờ thủ tục liên quan. Theo hướng dẫn tại Nghị định số 43/2014 và cụ thể tại Thông tư số 30/2014/TT –BTNMT thì những giấy tờ cần có bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai (Mẫu số 09/Đk kèm theo Thông tư 30/2014/TT –BTNMT);
  • Đơn đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01/Đk kèm theo Thông tư 30/2014/TT –BTNMT);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng (bản sao chứng thực).

Lưu ý: với một số mảnh đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần chứng minh quyền sử dụng qua các giấy tờ theo quy định. Các giấy tờ này cần được in thành bản sao và có chứng thực.

2. Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

>>> Có thể bạn quan tâm: Thời gian sử dụng đất là gì?

3. Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Bước 01: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, gửi tới cơ quan có thẩm quyền xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

Bước 02: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ của chủ thể có nhu cầu chuyển đổi mục đích, sau đó tiến hành thẩm tra hồ sơ và xác minh đo đạc thực địa. Nếu hồ sơ còn chưa đầy đủ hoặc điều kiện chuyển đổi không đáp ứng thì trả hồ sơ, nêu rõ lý do bằng văn bản cho người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

Bước 03: Hướng dẫn người dân thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

Bước 04: Sau khi hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền trình Ủy ban Nhân dân cùng cấp xin phép được chuyển đổi mục đích sử dụng đất;

Bước 05: Trả kết quả cho người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong thời hạn pháp luật quy định.

4. Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất là căn cứ khi tính ra nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất cần thực hiện khi chuyển đổi mục đích sử dụng. Bảng giá đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất có trong Quyết định về Bảng giá đất của từng địa phương, trong từng thời kỳ nhất định. 

Công thức tính như sau: 

  • Thu bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng đất:

Tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất = (Giá đất khi chuyển sang đất ở - Giá đất hiện tại đang sử dụng) 

  • Thu bằng 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất:

Tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất = Giá đất khi chuyển sang đất ở - Giá đất hiện tại đang sử dụng

Trên đây là nội dung bài viết Chuyển mục đích sử dụng đất là gì theo quy định pháp luật, BdsPhuQuoc gửi đến bạn đọc, nếu có thắc mắc liên hệ số Hotline để được giải đáp.

(Nguồn: BDS Phú Quốc)

Bình luận
  • Quảng cáo phải tin tức
Thiết kế © 2021 bdsphuquoc.net.vn
0902266769
Google Ads: Google Tag Manager: