- Tin Tức Phú Quốc
Thông tin bảng giá đất Phú Quốc tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2020-2024
Cập Nhật: 25/3/2021 | 11:29:52 AM
Cập nhật thông tin Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Phú Quốc
THÔNG TIN BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Tệp đính kèm: QD_03_2020_UBND.signed.pdf
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ GIÁ TỪNG LOẠI ĐẤT TẠI PHÚ QUỐC, KIÊN GIANG
Trước khi tìm hiểu bảng giá đất Phú Quốc chi tiết từng con đường, xã, phường và giá từng loại đất, thì bạn cần nắm rõ 1 số duy định cụ thể trong Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, cụ thể là từ Điều 4 đến Điều 11 của quyết định như sau:
Điều 4. Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất gồm
1. Đất nông nghiệp gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
b) Đất trồng cây lâu năm.
c) Đất rừng sản xuất.
d) Đất rừng phòng hộ.
đ) Đất rừng đặc dụng.
e) Đất nuôi trồng thủy sản.
g) Đất nông nghiệp khác.
2. Đất phi nông nghiệp gồm các loại đất:
a) Đất ở gồm đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
e) Đất thương mại, dịch vụ.
g) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.
h) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
i) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
k) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
l) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
3. Giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn theo quy định của Luật Đất đai được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
4. Giá đất được xác định cho từng huyện, thành phố theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
Giá đất quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo là giá đất vị trí 1 (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp), các vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy định này và được làm tròn đến hàng nghìn đồng.
Điều 5. Đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị trí của từng huyện, thành phố:
1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các Phụ lục kèm theo.
2. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
3. Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề); trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà yến thì giá đất tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
4. Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, hẻm công cộng (tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30 đối với thửa đất tại đô thị; vào đến mét thứ 90 đối với thửa đất tại nông thôn; vào đến mét thứ 60 đối với khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn, tính từ điểm giáp ranh về phía nông thôn 500 mét): được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thành phố (không bao gồm huyện Phú Quốc) cụ thể như sau:
a) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 6.0 mét trở lên hoặc các tuyến đường có tên trong Bảng giá đất của các phường: 1,3 lần.
b) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.
c) Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.
Điều 6. Đất ở tại nông thôn
1. Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường).
a) Khu vực được xác định như sau:
- Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.
- Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.
- Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
b) Vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
- Vị trí 2: Từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
2. Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
a) Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30.
b) Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
c) Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
d) Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét.
đ) Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.
Điều 7. Đất ở tại đô thị
Đất ở tại đô thị được phân tối đa làm 5 vị trí:
1. Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 20.
2. Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.
3. Vị trí 3:
a) Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
b) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
4. Vị trí 4:
a) Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất cùng thửa vị trí 1.
b) Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
c) Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
5. Vị trí 5:
a) Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 1.
b) Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.
c) Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.
d) Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3,4.
Điều 8. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất chợ
1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất thương mại, dịch vụ) được sử dụng ổn định lâu dài và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
2. Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
3. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn; đất cụm công nghiệp sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố như sau:
a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề);
b) Các huyện còn lại: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
4. Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị trí) cụ thể như sau:
a) Khu công nghiệp Thạnh Lộc: 550.000 đồng/m2.
b) Khu công nghiệp Thuận Yên: 343.000 đồng/m2.
c) Đối với thửa đất tiếp giáp sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
5. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:
a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 220.000 đồng/m2.
b) Đất khai thác than bùn: 200.000 đồng/m2.
c) Đất khai thác đất sét: 130.000 đồng/m2.
Điều 9. Giá một số loại đất khác
1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
2. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại Điểm e, Điểm k, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thuộc nhóm đất quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản giá đất tính bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
5. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Điều 10. Quy định mức giá đất đối với các vị trí tiếp theo vị trí 1
1. Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%, giá đất các vị trí tiếp theo (không bao gồm đất ở tại nông thôn tại mục áp dụng chung và đất nông nghiệp trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định) được xác định cho từng huyện, thành phố cụ thể như sau:
a) Huyện Phú Quốc: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 70% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
b) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 60% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
c) Các huyện còn lại: Giá đất vị trí tiếp theo tính bằng 50% giá đất của vị trí liền kề trước đó.
2. Giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) và không được thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ quy định; trường hợp thấp hơn 1,2 làn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề), trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ thì tính bằng giá đất tối thiểu tại khung giá đất của Chính phủ.
Điều 11. Quy định một số trường hợp cụ thể
1. Đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình: Giá đất được tính bằng giá đất liền kề có cùng mục đích sử dụng hoặc giá đất có cùng mục đích sử dụng tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Đối với đất hành lang bãi biển giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
2. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường hoặc thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường vừa tiếp giáp với bãi biển: Giá đất được xác định theo tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá trị thửa đất cao nhất; trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường (hoặc bãi biển) có giá cao nhất, giá đất được xác định cho từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường (hoặc tuyến đường và bãi biển), nếu vị trí giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
3. Đối với thửa đất có cùng địa chỉ với mặt tiền đường, hẻm hiện hữu nhưng bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương cặp đường, hẻm đó do nhà nước quản lý thì giá đất tính bằng 70% giá đất tiếp giáp mặt tiền đường, hẻm không bị ngăn cách bởi kênh, rạch, mương của đường, hẻm hiện hữu đó.
4. Đối với các đường dân sinh dọc theo chiều dài hai bên cầu:
a) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu từ 3,5 mét trở lên, giá đất tính bằng 80% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
b) Đối với các đường có bề rộng hiện hữu dưới 3,5 mét, giá đất tính bằng 70% vị trí 1 đường chính liền kề với đường dân sinh.
5. Đối với các thửa đất tiếp giáp với đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương thì xác định bề rộng của đường, hẻm, sông, kênh, rạch, mương để tính giá đất theo bề rộng mặt đường, hẻm, sông, kênh, mương hiện hữu tại vị trí thửa đất tiếp giáp.
6. Trường hợp thửa đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho mức giá cao nhất.
7. Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
a) Nếu cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường.
b) Nếu không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:
- Trường hợp có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí được xác định như vị trí thửa đất tiếp giáp đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính.
- Trường hợp không có thể hiện lối đi (kể cả lối đi nhờ) thì vị trí đất được xác định là vị trí cuối cùng của loại đất tương ứng; trường hợp thửa đất không có lối đi (kể cả lối đi nhờ) mà hợp thửa với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì vị trí đất được xác định như vị trí của thửa đất tiếp giáp tuyến đường và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung (kể cả các thủ tục đăng ký, biến động quyền sử dụng đất khác có phát sinh tăng nghĩa vụ tài chính).
c) Đối với đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp...) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẻm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.
8. Xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của Luật Đất đai.
a) Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
- Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
- Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
b) Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
c) Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:
- Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa, nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định theo quy định tại Quyết định này.
- Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
9. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đề xuất giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi các tuyến đường, hẻm đã được nâng cấp và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng.
b) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự.
c) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
CẬP NHẬT BẢNG GIÁ ĐẤT PHÚ QUỐC CHI TIẾT NHẤT, MỚI NHẤT 2021
Bảng 1: Bảng giá đất đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản ở Phú Quốc
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Vị trí - khu vực |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1 |
Đất nông nghiệp tại các bãi biển bao gồm cả bãi biển đảo Hòn Thơm, giới hạn từ bờ biển vào sâu 200 mét (trừ xã Thổ Châu và các đảo nhỏ còn lại) |
|||
|
300 |
254 |
300 |
|
2 |
Khu vực trong thị trấn Dương Đông, thị trấn An Thới |
|||
|
Vị trí 1 |
300 |
254 |
300 |
|
Vị trí 2 |
204 |
180 |
204 |
3 |
Khu vực ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới |
|||
|
Vị trí 1 |
204 |
180 |
204 |
|
Vị trí 2 |
144 |
126 |
144 |
4 |
Khu vực xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Rỏi) |
|||
|
Vị trí 1 |
108 |
108 |
108 |
|
Vị trí 2 |
76 |
76 |
76 |
5 |
Xã đảo Thổ Châu (Hòn Thổ Chu) |
|||
|
Vị trí 1 |
60 |
60 |
60 |
|
Vị trí 2 |
42 |
42 |
42 |
6 |
Khu vực các đảo nhỏ còn lại |
42 |
42 |
42 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Tính từ lộ giới hoặc lề lộ (đối với đường chưa có quy định lộ giới) vào đến mét thứ 90.
- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 90 trở đi.
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thông thuộc Phú Quốc
a. Áp dụng chung cho toàn thành phố Phú Quốc hiện tại
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí |
1 |
Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét |
480 |
2 |
Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại |
410 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường tại Phú Quốc
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
1 |
Từ ngã ba Búng Gội - Ngã ba Ba Trại |
6.000 |
2 |
Từ ngã ba Ba Trại - Cầu Cửa Cạn (cầu mới) |
5.000 |
3 |
Từ đường Dương Đông Cửa Cạn - Cầu Cửa Cạn (cầu cũ) |
5.000 |
4 |
Từ cầu Cửa Cạn - Ngã ba xóm mới Gành Dầu |
6.000 |
5 |
Từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) - Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) |
4.000 |
6 |
Từ ngã ba Gành Dầu - cầu Cửa Cạn (cầu mới) |
3.000 |
7 |
Từ cầu Rạch Cốc - Ấp 3 xã Cửa Cạn |
2.500 |
|
Từ cầu Rạch Cốc - Nhà hàng Carole |
3.000 |
8 |
Từ ranh thị trấn Dương Đông - Ngã ba Cửa Lấp |
10.000 |
9 |
Từ ngã ba Cửa Lấp (cầu Cửa Lấp) - Đường nhánh số 2 |
5.000 |
10 |
Từ Ruộng Muối (ranh xã Dương Tơ và thị trấn An Thới) - Giáp Tỉnh lộ 46 |
|
|
- Từ ngã ba Cầu Sấu - Đường Cửa Lấp An Thới |
3.000 |
|
- Từ đường Cửa Lấp An Thới - Giáp ranh xã Dương Tơ |
3.000 |
11 |
Đường tuyến tránh trục Bắc Nam: từ ngã ba Tỉnh lộ 47 đến nút giao đường Dương Đông - Bãi Thơm) |
|
|
- Từ Dương Đông Bãi Thơm - Ngã tư Bến Tràm |
4.000 |
|
- Từ ngã tư Bến Tràm - Ngã ba Tỉnh lộ 47 |
4.000 |
13 |
Từ ngã ba Tỉnh lộ 46 vào dự án Phú Hưng Thịnh |
5.000 |
14 |
Từ ngã ba Tỉnh lộ 46 - Đồi 37 |
5.000 |
15 |
Từ ngã ba đường tuyến tránh trục Bắc Nam - Suối Tiên |
3.000 |
16 |
Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 - Cầu Thanh Niên |
4.000 |
17 |
Từ cầu Thanh Niên - Núi Dầu Sói |
2.000 |
18 |
Từ ngã ba Cửa Lấp - Ngã ba Suối Mây |
5.000 |
19 |
Từ đường Cửa Lấp - An Thới (ngã ba đường bào) - Tỉnh lộ 46 |
3.000 |
20 |
Đường Cửa Lấp - An Thới |
|
|
- Từ nút giao Nguyễn Văn Cừ - Giáp ranh xã Dương Tơ |
6.000 |
|
- Từ ranh xã Dương Tơ - Đường nhánh số 2 |
5.000 |
21 |
Đường nhánh Số 2 |
5.000 |
22 |
Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 - UBND xã Cửa Dương |
7.000 |
23 |
Từ UBND xã Cửa Dương - Ngã ba Gành Dầu |
5.000 |
24 |
Từ ngã ba Gành Dầu - Cầu Bà Cải |
5.000 |
25 |
Từ cầu Bà Cải - Rạch Cái An |
3.000 |
26 |
Từ ngã ba Rạch Tràm - Rạch Tràm |
3.000 |
27 |
Từ ngã ba Bún Gội - Ngã ba Khu Tượng |
3.000 |
28 |
Từ ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư |
1.500 |
29 |
Từ ngã ba Ông Lang - Cổng Sovico |
3.000 |
30 |
Từ Trường học Ông Lang - Eo Xoài |
3.000 |
31 |
Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 - Hồ Dương Đông |
2.000 |
32 |
Từ ngã ba Cây Thông ngoài - Đường Dương Đông Cửa Cạn (đường Cây Kè) |
2.000 |
33 |
Từ đường Cây Kè - Đường Búng Gội |
2.500 |
34 |
Từ ngã ba Cây Thông - Nhà máy điện |
1.500 |
35 |
Từ Nhà máy điện - Suối Mơ |
1.500 |
36 |
Từ ngã ba Trung đoàn - Đường Bún Gội đi Khu Tượng |
1.500 |
37 |
Từ giao lộ Bến Tràm - Cây Thông Trong (đường đi khu du lịch Hương Toàn) |
1.500 |
38 |
Từ ngã ba đường đi Hồ Dương Đông (cầu Bến Tràm) - Dầu Sói |
1.500 |
39 |
Từ ranh thị trấn Dương Đông - Ngã ba số 10 Hàm Ninh |
|
|
- Từ ranh thị trấn Dương Đông - Ngã ba tuyến tránh |
5.000 |
|
- Từ ngã ba tuyến tránh - Ngã ba số 10 Hàm Ninh |
3.000 |
40 |
Từ ngã ba số 10 Hàm Ninh - Ngã tư đường Đông Đảo |
3.000 |
41 |
Từ ngã tư đường Đông Đảo - Cảng cá Hàm Ninh |
4.000 |
42 |
Từ Tỉnh lộ 46 - Bãi Vòng (đường nhựa) |
2.000 |
43 |
Từ Rạch Cá - Rạch Cái An |
1.500 |
44 |
Đường đồng tranh Bãi Vòng |
2.000 |
45 |
Từ ngã ba Số 10 - Cầu Sấu |
4.000 |
46 |
Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) - Giáp đường Đông Đảo |
2.000 |
47 |
Từ ngã năm Bãi Vòng - Cầu cảng Bãi Vòng |
2.500 |
48 |
Từ ngã năm Bãi Vòng - Suối Tiên Bãi Vòng |
2.000 |
49 |
Từ ngã năm Bãi Vòng - Rạch Cá |
2.000 |
50 |
Từ đường Dương Đông Cửa Cạn - Dinh Bà Ông Lang |
5.000 |
51 |
Từ ngã ba xóm mới Gành Dầu - Đường vào khu tái định cư |
2.000 |
52 |
Từ ngã ba Rạch Vẹm - Bãi Rạch Vẹm |
2.000 |
53 |
Từ ngã ba Rạch Vẹm - Đường vào khu tái định cư |
5.000 |
54 |
Từ ngã ba chợ cũ - Ngã ba xóm mới Gành Dầu |
4.000 |
55 |
Từ ngã ba UBND xã Gành Dầu - Mũi Dương |
5 000 |
56 |
Từ ngã ba đường đi Mũi Dương - Ba Hòn Dung |
4.000 |
57 |
Từ ngã ba trường học dọc theo biển Chuồng Vích |
5.000 |
58 |
Từ ngã ba xóm mới Gành Dầu - Ngã ba trường học |
5.000 |
59 |
Từ ngã ba trường học - Ngã ba đường đi ngã ba Xóm Mới |
5.000 |
60 |
Đường Đông - Tây xã Hòn Thơm |
2.000 |
61 |
Từ Trạm y tế đi Bãi Nồm |
1.500 |
62 |
Từ ngã ba bưu điện đi Trụ sở ấp Bãi Chướng |
1.500 |
Bảng 3. Bảng giá đất tại đô thị ở Phú Quốc
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
I |
Thị trấn Dương Đông |
|
1 |
Bạch Đằng |
|
|
- Từ đường 30 Tháng 4 - Nguyễn An Ninh |
20.000 |
|
- Từ Nguyễn An Ninh - Lý Tự Trọng |
16.000 |
|
- Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông |
10.000 |
2 |
Nguyễn Trung Trực |
|
|
- Từ Bạch Đằng - Cầu Nguyễn Trung Trực |
25.000 |
|
- Từ ngã tư Hùng Vương - Nguyễn Chí Thanh |
20.000 |
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Ngã ba cầu Bến Tràm 1 |
16.000 |
3 |
Nguyễn Chí Thanh |
12.000 |
4 |
Đường 30 Tháng 4 |
|
|
- Từ Bạch Đằng - Hùng Vương |
25.000 |
|
- Từ Hùng Vương - Giáp ranh giới xã Dương Tơ |
18.000 |
5 |
Ngô Quyền |
|
|
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Cầu Gẫy |
18.000 |
|
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Cầu Somaco |
16.000 |
|
- Từ cầu Somaco - Cầu Somaco trong |
8.000 |
|
- Từ cầu Somaco - Nguyễn Huệ |
8.000 |
6 |
Trần Phú |
|
|
- Từ cầu Gẫy - Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám |
12.000 |
|
- Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - Núi Gành Gió |
10.000 |
7 |
Lý Thường Kiệt |
10.000 |
8 |
Hùng Vương |
|
|
- Từ đường 30 Tháng 4 - Lý Thường Kiệt |
25.000 |
|
- Từ Lý Thường Kiệt - Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám |
18.000 |
9 |
Nguyễn Huệ |
12.000 |
10 |
Trần Hưng Đạo |
45.000 |
11 |
Lý Tự Trọng |
10.000 |
12 |
Nguyễn Trãi |
12.000 |
13 |
Nguyễn An Ninh |
10.000 |
14 |
Nguyễn Đình Chiểu |
10.000 |
15 |
Nguyễn Du |
10.000 |
16 |
Lê Lợi |
10.000 |
17 |
Võ Thị Sáu |
10.000 |
18 |
Mai Thị Hồng Hạnh |
10.000 |
19 |
Mạc Cửu |
10.000 |
20 |
Nguyễn Văn Trỗi |
8.000 |
21 |
Nguyễn Thị Định |
6.000 |
22 |
Phan Đình Phùng |
10.000 |
23 |
Cách Mạng Tháng Tám |
9.000 |
24 |
Trần Bình Trọng |
6.000 |
25 |
Đoàn Thị Điểm |
8.000 |
26 |
Hoàng Văn Thụ |
|
|
- Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực - Hùng Vương |
10.000 |
|
- Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay |
6.000 |
27 |
Mạc Thiên Tích |
8.000 |
28 |
Lê Thị Hồng Gấm |
6.000 |
29 |
Minh Mạng |
6.000 |
30 |
Chu Văn An |
10.000 |
31 |
Lê Hồng Phong |
10.000 |
32 |
Từ đường Nguyễn Thái Bình - Somaco |
6.000 |
33 |
Nguyễn Văn Nhị |
6.000 |
34 |
Đường trong khu tái định cư khu phố 5 |
5.000 |
35 |
Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - Ngã ba Búng Gội |
8.000 |
36 |
Từ đoạn quản lý đường bộ - Trần Bình Trọng |
6.000 |
37 |
Đường Nguyễn Trung Trực - Đoàn Thị Điểm |
6.000 |
38 |
Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt |
6.000 |
39 |
Từ Cầu Lớn - Gầu Sối khu phố 5 (Bến Tràm đi vào) |
4.000 |
40 |
Đường trong khu tái định cư 10,2 ha |
8.000 |
41 |
Phan Nhung |
6.000 |
42 |
Nguyễn Thái Bình |
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ |
8.000 |
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Thái Bình |
8.000 |
43 |
Từ ngã ba đường 30 Tháng 4 - Sông Dương Đông (đường số P24) |
6.000 |
44 |
Đường vòng quanh chợ Dương Đông |
12.000 |
45 |
Đường trong dự án Khu đô thị mới thị trấn Dương Đông (67,5ha) |
8.000 |
II |
Thị trấn An Thới |
|
1 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
|
- Từ Cầu Sấu - Đường vào Bãi đất đỏ |
7.000 |
|
- Từ đường vào Bãi đất đỏ - Ngã ba công binh |
9.000 |
|
- Từ ngã ba công binh - Ngữ tư giao nhau đường Nguyễn Văn Cừ, đường Nguyễn Trường Tộ |
12.000 |
2 |
Nguyễn Trường Tộ |
|
|
- Từ ngã tư giao nhau đường Nguyễn Văn Cừ, đường Nguyễn Trường Tộ, đường Phùng Hưng - Cảng Hành khách Quốc tế |
15.000 |
|
- Từ ngã tư giao nhau đường Nguyễn Văn Cừ, đường Nguyễn Trường Tộ, đường Phùng Hưng - Khu tái định cư |
8.000 |
3 |
Trần Quốc Toản (từ chợ cá - Mũi Hanh) |
10.000 |
4 |
Nguyễn Trường Tộ - Cảng cá An Thới |
10.000 |
5 |
Chương Dương (từ ngã ba Công binh - Cổng Vùng 5 Hải quân) |
8.000 |
6 |
Lê Quý Đôn (từ Nhà thờ An Thới - Cổng Cảnh sát biển 5) |
8.000 |
7 |
Phạm Ngọc Thạch |
8.000 |
8 |
Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau Nhà thờ) |
5.000 |
9 |
Đường từ Bãi xếp Nhỏ - Giáp đường Trần Quốc Toản |
5.000 |
10 |
Đường từ Trường THCS An Thới 2 - Khu gia đình C82 |
5.000 |
11 |
Phùng Hưng (từ Xí nghiệp nước đá - Chùa Sùng Đức) |
7.000 |
12 |
Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiểu học 3 An Thới - Hết khu tái định cư) |
6.000 |
13 |
Từ cổng chào ấp 6 - Ngã tư Quốc tế |
6.000 |
14 |
Từ Tỉnh lộ 46 - Bãi Sao |
6.000 |
15 |
Từ đường Trần Quốc Toản - Xí nghiệp chế biến thủy sản |
10.000 |
Bảng 4: Giá đất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại); đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các bãi biển ở Phú Quốc
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên bãi biển - Vị trí |
Đất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại) |
Đất thương mại dịch vụ |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
1 |
Bắc Bãi Trường (từ Dương Đông đến hết ranh giới Công ty cổ phần thực phẩm BIM) |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 |
6.563 |
4.594 |
3.938 |
VỊ trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 |
5.250 |
3.675 |
3.150 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới |
4.043 |
2.830 |
2.426 |
|
2 |
Nam Bãi Trường (từ hết ranh giới Công ty cổ phần thực phẩm BIM về phía thị trấn An Thới) |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 |
6.250 |
4.375 |
3.750 |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 |
5.000 |
3.500 |
3.000 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới |
3.850 |
2.695 |
2.310 |
|
3 |
Bãi Bà Kèo |
|
|
|
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
18.750 |
13.125 |
11.250 |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
15.000 |
10.500 |
9.000 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
11.550 |
8.085 |
6.930 |
|
4 |
Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
4.063 |
2.844 |
2.438 |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
3.250 |
2.275 |
1.950 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
2.503 |
1.752 |
1.502 |
|
5 |
Các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Bắc) |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
3.750 |
2.625 |
2.250 |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
3.000 |
2.100 |
1.800 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
2.310 |
1.617 |
1.386 |
|
6 |
Các bãi biển đảo nhỏ phía Bắc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc) |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
2.500 |
1.750 |
1.500 |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
2.000 |
1.400 |
1.200 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
1.540 |
1.078 |
924 |
|
7 |
Các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Nam) |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
5.000 |
3.500 |
3.000 |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
4.000 |
2.800 |
2.400 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
3.080 |
2.156 |
1.848 |
|
8 |
Các bãi biển các đảo nhỏ phía Nam: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc) |
|||
|
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 |
3.125 |
2.188 |
1.875 |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 |
2.500 |
1.750 |
1.500 |
|
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch |
1.925 |
1.348 |
1.155 |
(Nguồn: VPPL)
- Tin tức khác